icon

Chúng Tôi Là Đối Tác Tin Cậy Trong Việc Xây Dựng Và Phát Triển Doanh Nghiệp Của Bạn. Từ Việc Thành Lập Và Đăng Ký, Đến Việc Quản Lý Kế Toán Và Báo Cáo Thuế, Chúng Tôi Tập Trung Vào Việc Giúp Bạn Tập Trung Vào Việc Phát Triển Chiến Lược Kinh Doanh. Với Đội Ngũ Chuyên Gia Giàu Kinh Nghiệm, Chúng Tôi Cam Kết Cung Cấp Dịch Vụ Chất Lượng Cao Để Giúp Doanh Nghiệp Của Bạn Đạt Được Mục Tiêu Và Tạo Nên Sự Thành Công Bền Vững.

Cuối năm tài chính là thời điểm bận rộn nhất của các kế toán, kế toán phải xử lý rất nhiều công việc và phải hoàn thiện các loại báo cáo. Đối với những bạn kế toán mới thường rất khó để nắm bắt được tất cả các công việc quan trọng kế toán cần làm cuối năm, nên thường xảy ra những sai sót, hay quá thời hạn nộp báo cáo, kê khai hay nộp các chứng từ kế toán,…

Để giúp bạn đọc có thể nắm bắt được thông tin và dễ dàng hơn trong việc xử lý các công việc cuối năm, bài viết dưới đây Kế Toán Bảo Anh trình bày  “Các công việc quan trọng kế toán cần làm cuối năm”.

Những công việc kế toán cần làm giai đoạn cuối năm

1.  Đối chiếu công nợ, xác định công nợ khó đòi và trích lập dự phòng theo quy định
Nếu công nợ có sự chênh lệch, kế toán cần tìm ra nguyên nhân chênh lệch do người mua hay người bán hạch toán thiếu. Đây là vấn đề rất quan trọng bởi vì nếu hạch toán không kịp thời có thể gây nên rủi ro về thuế cho doanh nghiệp.

Theo quy định, kế toán cần xác định công nợ phải thu khó đòi và trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi theo quy định như sau:

  1. Quá hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng:Trích lập dự phòng 30%.
  2. Từ 1 năm tới dưới 2 năm:Trích lập dự phòng 50%.
  3. Từ 2 năm tới dưới 3 năm:Trích lập dự phòng 70%.
  4. Từ 3 năm trở lên, trích lập đủ 100%.

Hạch toán:

  • Nợ TK 642.
  • Có TK 229.

2. Kiểm kê tài sản

Kế toán cần thực hiện các công tác kiểm kê tài sản theo nguyên tắc kiểm kê tại ngày 31/12/2022. Tuy nhiên, thực tế các doanh nghiệp có thể kiểm kê trước hoặc sau ngày 31/12, sau đó điều chỉnh theo số liệu theo thực tế phát sinh trong thời gian kiểm kê cho tới thời điểm kết thúc niên độ.

3. Hồ sơ trích lập dự phòng hàng tồn kho

Kế toán lập hồ sơ phải chặt chẽ theo quy định, nếu không đáp ứng yêu cầu thì doanh nghiệp có thể gặp rủi ro bị loại trừ chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

Tiếp đó, kế toán cần xác định hàng tồn kho hư hỏng, giảm giá trị để trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Bảng trích lập, xác định hàng tồn kho giảm giá trị làm cơ sở trích lập phải chi tiết rõ: Tài khoản, tên hàng tồn kho, mã hàng. Thông thường, đơn vị chi tiết ngay trên biên bản, báo cáo kiểm kê.

Sau đó, kế toán cần hạch toán phần chênh lệch giữa số phải lập cuối năm với số đã trích lập:

  • Nợ TK 632,
  • Có TK 229.

Xử lý chênh lệch giữa kiểm kê hàng hóa thực tế và sổ sách

  • Xử lý chênh lệch giữa kiểm kê thực tế và sổ sách là việc làm cần thiết để doanh nghiệp có cái nhìn thực tế về tình hình hoạt động của doanh nghiệp,
  • Kế toán cần lưu ý xem số dư tiền mặt có lớn hay không,
  • Đây là công việc cần làm để xác định tính hợp lý của chi phí lãi vay. Nếu số dư tiền mặt lớn mà có phát sinh lãi vay thì sẽ có khả năng bị loại trừ chi phí lãi vay.

4. Trích trước các khoản chi phí phải trả

Kế toán cần phải kiểm kê lại chi tiết và trích trước những khoản chi phí đã phát sinh nhưng chưa đủ chứng từ, chi phí lãi vay dự trả….

Hạch toán:

  • Nợ TK 6xx.
  • Có TK 335.

Sang năm có chứng từ thì hoàn lại:

  • Nợ TK 335.
  • Có TK liên quan: 111,112,331…

5. Hạch toán lãi dự thu

Nếu có khoản tiền gửi tiết kiệm:

  • Nợ TK 1388.
  • Có TK 515.

Sang năm nhận lại hạch toán lại:

  • Nợ TK 112.
  • Có TK 138.

Hạch toán thêm các phần lãi chưa hạch toán dự thu:

  • Nợ TK 112.
  • Có TK 515.

Chạy phân bổ khấu hao, phân bổ TK 242 của tháng 12

Đây là công việc cần làm nếu kế toán thống nhất phân bổ theo hàng tháng.

6. Đối chiếu xác nhận số dư ngân hàng

Kế toán đối chiếu xác nhận số dư ngân hàng theo nguyên tắc phải khớp. Hình thức đối chiếu có thể gửi thư xác nhận hoặc đối chiếu qua sổ phụ ngân hàng.

Chạy giá hàng tồn kho tháng/ quý/ năm

Tùy từng doanh nghiệp, kế toán áp dụng nhất quán như thế nào thì chạy như thế đó.

Đăng ký MST cá nhân cho những ai chưa đăng ký, hồ sơ người phụ thuộc để quyết toán thuế TNCN.

Lưu ý cá nhân cư trú/ không cư trú; điều kiện ủy quyền quyết toán. Lưu ý đặc biệt, cá nhân làm 2 nơi thì không thuộc điều kiện ủy quyền quyết toán.

Đánh giá chênh lệch về tỷ giá của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ như tiền, công nợ
Lưu ý không đánh giá các khoản ứng trước như dư có TK 131, dư nợ TK 331.

Hạch toán trường hợp lỗ:

  • Nợ TK 413.
  • Có TK 131, 331,111,112…

Hạch toán trường hợp lãi:

  • Nợ TK 131,331,111,112.
  • Có TK 413…

Sau khi hạch toán xong xuôi, số dư TK 413 còn bao nhiêu thì kế toán hạch toán kết chuyển sang TK 515 hoặc 635.

Lưu ý: Lãi/lỗ do đánh giá tiền và các khoản phải thu sẽ không tính thuế nên khi quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp cần tách rõ lãi/ lỗ của khoản này ra khỏi lãi/ lỗ của việc đánh giá số dư ngoại tệ phải trả.

Nộp tờ khai thuế GTGT, TNCN, TNDN và báo cáo sử dụng hóa đơn năm 2022

  1. Theo tháng:Thời hạn nộp chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo,
  2. Theo quý:Thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên quý tiếp theo,
  3. Theo năm:Thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/01 năm sau.

DN kê khai theo từng lần phát sinh: chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh.

Tờ khai quyết toán năm: Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Trường hợp doanh nghiệp chia tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động: Chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày có quyết định.

Làm thế nào để kế toán vượt qua được giai đoạn bận rộn cuối năm?

Công việc của kế toán giai đoạn cuối năm rất nhiều và quan trọng. Để giúp kế toán đẩy nhanh tiến độ hoàn thành công việc và giảm tối đa các sai sót, quý khách hàng có thể lựa chọn phần mềm kế toán tài chính FTS ERP. Phần mềm này cung cấp một giải pháp tổng thể, trong quản trị tài chính kế toán, ngoài ra nó cũng còn được tích hợp sẵn hóa đơn điện tử, phân hệ mua- bán hàng, quả lý kho, phần mềm quản trị doanh nghiệp…

Một số tính năng nổi bật của FTS ERP

  • Mô hình quản trị tập trung với hệ thống máy chủ – máy trạm. Dữ liệu được phân cấp đơn vị mẹ – đơn vị con, đảm bảo tính thống nhất nghiệp vụ, cung cấp thông tin quản trị kịp thời, hợp nhất báo cáo tài chính nhanh chóng và chính xác.
  • Giao diện song ngữ Việt – Anh/Nhật/Trung/Hàn.
  • Mang hệ thống mở, có khả năng customize theo yêu cầu nghiệp vụ đặc thù của từng đơn vị(các chức năng, màn hình, mẫu phiếu, mẫu in, báo cáo…)
  • Quản lý quy trình Mua hàng, Bán hàng, Kho, tính giá thành tự độngtrên phần mềm.
  • Không giới hạn số lượng máy cài đặt/ số lượng user sử dụng.
  • Tích hợp sẵn giải pháp Phần mềm hóa đơn điện tửFTS E-Invoice.
  • Có khả năng kết nối với các hệ thống phần mềm khác.

Leave A Comment

Fields (*) Mark are Required